1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Vicem Vật tư Vận tải Xi măng hoạt động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 24 tháng 4 năm 2006 và Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần thứ 12 số 0100106352 ngày 09/12/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Theo Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp thay đổi lần thứ 12 ngày 09/12/2015, vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Vicem Vật tư Vận tải Xi măng là 311.998.250.000 đồng.
Cổ phiếu của Công ty đang được niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là VTV.
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2016 là 246 người (tại 31/12/2015 là 256 người).
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
- Bán buôn nguyên liệu phi kim loại dùng cho sản xuất xi măng (đá bazan, thạch cao,…) và bán buôn tro bay.
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Vận tải hàng hóa ven biển, viễn dương.
- Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ.
- Bốc xếp hàng hóa.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
- Khai thác quặng sắt.
- Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt.
- Khai thác các khoáng chất khác dùng làm phụ gia sản xuất xi măng (đá bazan, thạch cao,…).
- Chế biến than đá và các loại phụ gia dùng cho sản xuất xi măng và nhu cầu khác của xã hội.
- Kinh doanh khai thác, chế biến xỷ thải và phế liệu khác phục vụ cho sản xuất xi măng và các nhu cầu khác của xã hội.
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (than đá và nhiên liệu rắn khác dùng cho ngành xi măng, xăng, dầu và các sản phẩm liên quan).
- Bán buôn kim loại dùng cho sản xuất xi măng (quặng sắt, bô xít, silic,…); Bán buôn sắt, thép dùng cho xây dựng.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
- Bán lẻ nhiên liệu cho ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
- Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh.
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh.
- Bán trực tiếp nhiên liệu, giao trực tiếp tới tận nhà người sử dụng, đấu giá ngoài cửa hàng (bán lẻ), bán lẻ của các đại lý hưởng hoa hồng (ngoài cửa hàng).
- Kinh doanh bất động sản. Kinh doanh quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
- Dịch vụ tư vấn, quản lý, quảng cáo bất động sản; Dịch vụ môi giới, định giá, sàn giao dịch bất động sản.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường
Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường của Công ty được thực hiện trong thời gian không quá 12 tháng.
Cấu trúc Công ty
Tổ chức của Công ty bao gồm trụ sở chính tại số 21B phố Cát Linh, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội và các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, chi tiết như sau:
STT | Tên | Địa chỉ |
1 |
Chi nhánh Công ty tại Hoàng Thạch | Xã Minh Tân, Huyện Kinh Môn, Tỉnh Hải Dương |
2 | Chi nhánh Công ty tại Quảng Ninh | Tổ 5 K12, phố Hải Phúc, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. |
3 | Chi nhánh Công ty tại Hải Phòng | Số 20 đường Hà Nội, phường Thượng Lý, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng |
4 | Văn phòng đại diện tại Phú Thọ | Thị trấn Hùng Sơn, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ |
5 | Chi nhánh Công ty tại Bỉm Sơn | Số 6 đường Nguyễn Huệ, phường Ngọc Trạo, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
6 | Chi nhánh Công ty tại Hà Nam | Thôn La Mát, xã Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam |
7 | Chi nhánh Công ty tại Hoàng Mai | Thôn Tân Sơn, xã Quỳnh Thiện, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An |
8 | Chi nhánh Công ty tại Ninh Bình | Số 2, Đường Hoàng Diệu, thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
9 | Đoàn vận tải | Số 24, tổ 47 thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
2. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
3. CHUẨN MỰC VÀ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), được lập dựa trên các nguyên tắc kế toán phù hợp với quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 của Bộ Tài chính, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính:
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền).
Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra..
Chuyển đổi ngoại tệ
Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Trong năm, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang VND theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày phát sinh hoặc tỷ giá ghi sổ kế toán. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) và chi phí tài chính (nếu lỗ). Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại được phản ánh vào chênh lệch tỷ giá hối đoái và số dư được kết chuyển sang doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của Công ty tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và tiền đang chuyển.
Các khoản tương đương tiền phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 03 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo, được ghi nhận phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Theo Thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009 của Bộ Tài chính, tài sản tài chính được phân loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, thành tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản cho vay và phải thu, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và tài sản tài chính sẵn sàng để bán. Công ty xác định phân loại các tài sản tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.
Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo giá gốc cộng với các chi phí giao dịch trực tiếp liên quan đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Các tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, chứng khoán kinh doanh, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, phải thu khách hàng, phải thu về cho vay và phải thu khác.
Nợ phải trả tài chính
Theo Thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009 của Bộ Tài chính, nợ phải trả tài chính được phân loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, thành nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Công ty xác định phân loại các nợ phải trả tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.
Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, nợ phải trả tài chính được xác định theo giá gốc cộng với các chi phí giao dịch trực tiếp liên quan đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó. Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm phải trả người bán, chi phí phải trả, phải trả khác, vay và nợ thuê tài chính.
Giá trị sau ghi nhận ban đầu
Giá trị sau ghi nhận ban đầu của các công cụ tài chính được phản ánh theo giá trị hợp lý. Trường hợp chưa có quy định về việc xác định lại giá trị hợp lý của các công cụ tài chính thì trình bày theo giá trị ghi sổ.
Bù trừ các công cụ tài chính
Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên bảng cân đối kế toán, nếu và chỉ nếu, Công ty có quyền hợp pháp thực hiện việc bù trừ các giá trị đã được ghi nhận này và có ý định bù trừ trên cơ sở thuần, hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải trả đồng thời.
Các khoản phải thu và dự phòng phải thu khó đòi
ác khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của Công ty. Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
- Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua-bán, bao gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng, xuất khẩu ủy thác cho đơn vị khác;
- Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua – bán, bao gồm: Phải thu về lãi cho vay, lãi tiền gửi; các khoản đã chi hộ; các khoản bên nhận ủy thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác; phải thu về tiền phạt, bồi thường; các khoản tạm ứng; cầm cố, ký cược, ký quỹ, cho mượn tài sản…
Công ty căn cứ kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo của các khoản phải thu để phân loại là phải thu dài hạn hoặc ngắn hạn.
Các khoản phải thu được ghi nhận không vượt quá giá trị có thể thu hồi. Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ trên sáu tháng trở lên, hoặc các khoản phải thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị giải thể, phá sản hay các khó khăn tương tự phù hợp với quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính và Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành, chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được trích lập phù hợp với quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được xác định theo giá gốc.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hình thành từ mua sắm và xây dựng chuyển giao là toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó, như:
- Thay đổi bộ phận của tài sản cố định hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng; hoặc
- Cải tiến bộ phận của tài sản cố định hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra; hoặc
- Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước
Các chi phí phát sinh để sửa chữa, bảo dưỡng nhằm mục đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu, không thỏa mãn một trong các điều kiện trên, được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản phù hợp với khung khấu hao quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Thời gian khấu hao cụ thể của các loại tài sản cố định như sau:
Năm | |
Nhà cửa, vật kiến trúc | 03 – 31 |
Máy móc thiết bị | 05 – 06 |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn | 04 – 06 |
Thiết bị văn phòng | 03 |
Công ty đã gửi công văn thông báo và đăng ký với Cơ quan thuế về việc thực hiện khấu hao nhanh một số tài sản thuộc nhóm phương tiện vận tải.
Tài sản cố định vô hình và khấu hao
Tài sản cố định vô hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế, thể hiện giá trị các chương trình phần mềm kế toán và giá trị quyền sử dụng đất tại chi nhánh Hải Phòng. Các chương trình phần mềm được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 03 năm. Đến thời điểm hiện tại, các chương trình phần mềm đã hết khấu hao.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm các chi phí cần thiết để hình thành tài sản bao gồm chi phí xây lắp, thiết bị, chi phí khác và chi phí lãi vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Dự án “Đầu tư xây dựng Tòa nhà Công ty Cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng, viết tắt là Comatce” tại địa điểm phố Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội được đầu tư theo Quyết định số 433/QĐ-VTVT ngày 25/04/2012 của Hội đồng quản trị Công ty phê duyệt tổng mức đầu tư sau điều chỉnh là 804,537 tỷ đồng. Dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư số 01121000302 điều chỉnh thay đổi lần thứ nhất ngày 10/08/2012. Thời gian thực hiện dự kiến của Dự án là từ quý II/2012 đến quý II/2017 theo Quyết định số 950/QĐ-VTV ngày 11/11/2014 của Hội đồng quản trị về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Chi phí trả trước
hi phí trả trước bao gồm các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán. Chi phí trả trước bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm được phân bổ trong thời hạn 12 tháng;
- Chi phí công cụ dụng cụ được phân bổ trong thời hạn 12 tháng;
- Chi phí liên quan đến hoạt động bán nhà qua sàn chờ phân bổ, chi phí này sẽ được phân bổ vào kết quả kinh doanh khi Công ty ghi nhận doanh thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản.
Các khoản nợ phải trả
Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của Công ty. Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:
- Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua-bán, bao gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác;
- Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ, bao gồm: Phải trả về lãi vay; cổ tức và lợi nhuận phải trả; chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả; các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu; mượn tài sản; phải trả về tiền phạt, bồi thường; tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân; phải trả về các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn; các khoản nhận ký cược, ký quỹ…
Công ty căn cứ kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo của các khoản nợ phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
Các khoản nợ phải trả được ghi nhận không thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán. Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng xảy ra, Công ty ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.
Vay và nợ thuê tài chính
Vay và nợ thuê tài chính bao gồm: các khoản đi vay, nợ thuê tài chính và vay vốn theo phương thức phát hành trái phiếu thường (không có quyền chuyển đổi).
Các khoản đi vay và nợ thuê tài chính được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ; theo kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê tài chính và theo nguyên tệ (nếu có). Các khoản có thời gian trả nợ còn lại trên 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo được trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm báo cáo được trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn.
Chi phí phải trả
Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng trong kỳ do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, bao gồm: lãi tiền vay; chi phí phải trả thầu phụ; chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định…, trong đó:
- Chi phí lãi vay được ước tính dựa trên số tiền vay, thời hạn và lãi suất thực tế từng kỳ theo từng khế ước vay;
- Chi phí phải trả thầu phụ của các hạng mục công trình đã được khách hàng nghiệm thu xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành, được trích trước vào giá vốn để phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ;
- Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh trong kỳ do nhà thầu đã thực hiện nhưng chưa nghiệm thu, xuất hóa đơn;
Dự phòng phải trả
Dự phòng phải trả được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn ba điều kiện sau:
- Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện
đã xảy ra - Có thể xảy ra sự giảm sút về những lợi ích kinh tế dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ
- Giá trị của nghĩa vụ nợ đó được một ước tính đáng tin cậy
Dự phòng phải trả được ghi nhận dựa trên ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi ra để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho
người mua; - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát
hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của bảng cân đối kế toán; và
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng.
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay như phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, ngoại trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng), để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán, được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hóa) khi có đủ các điều kiện quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 – Chi phí đi vay. Đối với khoản vay riêng phục vụ việc xây dựng tài sản cố định, bất động sản đầu tư, lãi vay được vốn hóa kể cả khi thời gian xây dựng từ 12 tháng trở xuống.
Đối với các khoản vốn vay chung, trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì số chi phí đi vay được vốn hóa được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản đó.
Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong năm, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho mục đích hình thành một tài sản cụ thể.
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Chi phí thuế thu nhập hiện hành phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong năm và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. Thu nhập thuế thu nhập hiện hành phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước.
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phản ánh số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm. Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phản ánh số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính, khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời, đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm thời.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm mà tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ trường hợp khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Thu nhập tính thuế có thể khác với tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập tính thuế không bao gồm các khoản thu nhập chịu thuế hay chi phí được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền. Trong năm tài chính 2016, Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%.
Các bên liên quan
Các bên được coi là bên liên quan với Công ty nếu có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động hoặc có chung các thành viên quản lý chủ chốt hoặc cùng chịu sự chi phối của một công ty khác (cùng thuộc Tổng công ty).
Các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể tới Công ty, kể cả các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này (bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột).
Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của Công ty: những người lãnh đạo, các nhân viên quản lý của Công ty và các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này.
Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở trên nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới Công ty, bao gồm những doanh nghiệp được sở hữu bởi những người lãnh đạo hoặc các cổ đông chính của Công ty và những doanh nghiệp có chung một thành viên quản lý chủ chốt với Công ty.
Thông tin với các bên liên quan được trình bày tại thuyết minh số 30.
5. TIỀN
>
LOẠI TIỀN | 31/12/2016 | 01/01/2016 |
VND | VND | |
Tiền mặt | 185.307.145 | 152.990.807 |
Tiền gửi ngân hàng | 22.241.364.775 | 101.356.928.747 |
Cộng | 22.426.671.920 | 101.509.919.554 |
6. PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG | 31/12/2016 | 01/01/2016 |
VND | VND | |
Phải thu của khách hàng ngắn hạn |
637.076.319.143 |
565.246.922.763 |
Công ty CP Xi măng Vicem Bút Sơn |
93.080.345.475 |
66.991.543.346 |
Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn |
165.611.110.087 |
157.247.279.424 |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng |
43.120.511.302 |
73.869.148.157 |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Tam Điệp |
130.810.275.848 |
176.914.113.937 |
Công ty CP Xi măng Vicem Hoàng Mai |
39.775.279.209 |
57.628.843.984 |
Các khoản phải thu khách hàng khác |
164.678.797.222 |
32.595.993.915 |
Phải thu khách hàng dài hạn |
– |
– |
Cộng |
637.076.319.143 |
565.246.922.763 |
Phải thu khách hàng là các bên liên quan
TÊN CÔNG TY | 31/12/2016 | 01/01/2016 |
VND | VND | |
Công ty CP Xi măng Vicem Bút Sơn | 93.080.345.475 | 66.991.543.346 |
Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn | 165.611.110.087 | 157.247.279.424 |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng | 43.120.511.302 | 73.869.148.157 |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Tam Điệp | 130.810.275.848 | 176.914.113.937 |
Công ty CP Xi măng Hoàng Mai | 39.775.279.209 | 57.628.843.984 |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hoàng Thạch | 32.903.052.360 | 31.053.183.985 |
Công ty CP Xi măng Hải Vân | 55.240.888.019 | – |
Công ty CP Xi măng Hà Tiên 1 | 22.696.460.820 | – |
Công ty CP Xi măng Hạ Long | 51.717.557.629 | – |
Tại thời điểm 31/12/2016, Công ty không trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi do Ban Giám đốc Công ty đánh giá các khoản công nợ phải thu đều là nợ thường xuyên, luân chuyển, không có nợ phải thu khó đòi.
7. CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
KHOẢN THU | 31/12/2016 | 01/01/2016 | ||
Giá trị | Dự phòng | Giá trị | Dự phòng | |
VND | VND | VND | VND | |
Ngắn hạn | 1.988.637.969 | 1.727.625.845 | ||
Thuế thu nhập cá nhân | 445.492.646 | – | 465.144.658 | – |
Bảo hiểm xã hội | 78.064.509 | – | 44.256.274 | – |
Tạm ứng | 995.976.574 | – | 1.200.186.685 | – |
Thu hộ chi hộ tại tàu | 375.744.928 | – | – | – |
Comatce Sun, Comatce Star | ||||
Phạt hao hụt hàng hóa | 87.857.729 | – | – | – |
Phải thu khác | 5.501.583 | – | 18.038.228 | – |
Dài hạn | – | – | – | – |
Cộng | 1.988.637.969 | 1.727.625.845 |
8. HÀNG TỒN KHO
MẶT HÀNG TỒN | 31/12/2016 | 01/01/2016 | ||
Giá gốc | Dự phòng | Giá gốc | Dự phòng | |
VND | VND | VND | VND | |
Nguyên liệu, vật liệu | 5.064.905.185 | – | 3.952.969.176 | – |
Công cụ, dụng cụ | 1.648.377.795 | – | 4.434.756.632 | – |
Hàng hóa (*) | 480.351.351.590 | – | 272.894.036.260 | – |
Cộng | 487.064.634.570 | 281.281.762.068 |
(*): Hàng hóa của Công ty chủ yếu là than cám.
Tại ngày 31/12/2016, Công ty không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho do không có hàng kém, mất phẩm chất, chậm luân chuyển hoặc bị mất giá.
9. TÀI SẢN DỞ DANG DÀI HẠN
TÊN TÀI SẢN | 31/12/2016 | 01/01/2016 |
VND | VND | |
Công trình Dự án toàn nhà Comatce | 407.081.161.030 | 287.309.080.027 |
Chi phí sửa chữa cải tạo khác | 423.225.455 | – |
Cộng | 407.504.386.485 | 287.309.080.027 |
10. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
LOẠI CHI PHÍ | 31/12/2016 | 01/01/2016 |
VND | VND | |
Ngắn hạn | 2.345.322.260 | 1.511.514.378 |
Chi phí mua bảo hiểm | 1.550.180.651 | 1.511.514.378 |
Chi phí công cụ dụng cụ | 795.141.609 | – |
Dài hạn | 2.877.329.475 | – |
Chi phí bán nhà qua sàn chờ phân bổ | 2.664.852.323 | – |
Chi phí trả trước dài hạn khác | 212.477.152 | – |
11. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TÊN TÀI SẢN | Nhà cửa và vật kiến trúc | Máy móc thiết bị | Phương tiện vận tải | Thiết bị văn phòng | Tổng |
VND | VND | VND | VND | VND | |
NGUYÊN GIÁ | |||||
Tại ngày 01/01/2016 | 6.332.982.988 | 921.045.112 | 413.564.116.295 | 387.198.008 | 421.205.342.403 |
Mua trong năm | – | 881.631.545 | – | – | 881.631.545 |
Thanh lý, nhượng bán | – | – | – | (96.209.827) | (96.209.827) |
Giảm khác | (63.345.000) | – | – | – | (63.345.000) |
Tại ngày 31/12/2016 | 6.269.637.988 | 1.802.676.657 | 413.564.116.295 | 290.988.181 | 421.927.419.121 |
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ | |||||
Tại ngày 01/01/2016 | 4.634.550.640 | 839.059.192 | 413.302.270.807 | 330.732.221 | 419.106.612.860 |
Khấu hao trong năm | 226.600.561 | 73.192.652 | 173.230.296 | 33.223.956 | 506.247.465 |
Thanh lý, nhượng bán | – | – | – | (96.209.827) | (96.209.827) |
Giảm khác | (63.345.000) | – | – | – | (63.345.000) |
Tại ngày 31/12/2016 | 4.797.806.201 | 912.251.844 | 413.475.501.103 | 267.746.350 | 419.453.305.498 |
GIÁ TRỊ CÒN LẠI | |||||
Tại ngày 01/01/2016 | 1.698.432.348 | 81.985.920 | 261.845.488 | 56.465.787 | 2.098.729.543 |
Tại ngày 31/12/2016 | 1.471.831.787 | 890.424.813 | 88.615.192 | 23.241.831 | 2.474.113.623 |
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình hết khấu hao vẫn sử dụng tại ngày 31/12/2016 là 415.995.023.201 đồng (tại ngày 31/12/2015 là 414.395.479.847 đồng).
12. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
TÊN TÀI SẢN | Phần mềm kế toán | Quyền sử dụng đất | Tổng |
VND | VND | VND | |
NGUYÊN GIÁ | |||
Tại ngày 01/01/2016 | 145.593.360 | – | 145.593.360 |
Tăng trong năm | – | 850.000.000 | 850.000.000 |
Tại ngày 31/12/2016 | 145.593.360 | 850.000.000 | 995.593.360 |
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ | |||
Tại ngày 01/01/2016 | 145.593.360 | – | 145.593.360 |
Tại ngày 31/12/2016 | 145.593.360 | – | 145.593.360 |
GIÁ TRỊ CÒN LẠI | |||
Tại ngày 01/01/2016 | – | – | – |
Tại ngày 31/12/2016 | – | 850.000.000 | 850.000.000 |
Nguyên giá của Tài sản cố định vô hình hết khấu hao vẫn sử dụng tại ngày 31/12/2016 là 145.593.360 đồng (tại ngày 31/12/2015 là 145.593.360 đồng).
13. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TÊN CÔNG TY | 31/12/2016 | 01/01/2016 | ||
Giá trị | Số có khả năng trả nợ | Giá trị | Số có khả năng trả nợ | |
VND | VND | VND | VND | |
Các khoản phải trả người bán ngắn hạn | ||||
Tổng Công ty Đông Bắc | 5.960.993.640 | 5.960.993.640 | 80.529.220.740 | 80.529.220.740 |
Tập đoàn Công nghiệp than – Khoán sản Việt Nam | 227.816.814.305 | 227.816.814.305 | 167.682.763.935 | 167.682.763.935 |
Phải trả cho các đối tượng khác | 137.783.059.703 | 137.783.059.703 | 67.340.344.298 | 67.340.344.298 |
Các khoản phải trả người bán dài hạn | – | – | – | – |
Cộng | 371.560.867.648 | 371.560.867.648 | 315.552.328.973 | 315.552.328.973 |
TÊN CÔNG TY | 31/12/2016 | 01/01/2016 | ||
Giá trị | Số có khả năng trả nợ | Giá trị | Số có khả năng trả nợ | |
VND | VND | VND | VND | |
Phải trả cho các bên bán liên quan | ||||
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam | 5.417.201.679 | 5.417.201.679 | 5.297.749.267 | 5.297.749.267 |
Công ty Cổ phần Vicem Vận tải Hoàng Thạch | 457.313.106 | 457.313.106 | 765.771.558 | 765.771.558 |
Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên | 2.811.326.815 | 2.811.326.815 | – | – |
14. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ NƯỚC
CÁC LOẠI THUẾ | 01/01/2016 | Số phải nộp trong năm | Số đã nộp trong năm | 31/12/2016 |
VND | VND | VND | VND | |
Thuế giá trị gia tăng | – | 11.644.839.185 | 11.644.839.185 | – |
Thuế xuất nhập khẩu | – | 8.994.411 | 8.994.411 | – |
Thuế thu nhập doanh nghiệp | 3.177.827.728 | 15.038.869.711 | 17.915.415.605 | 301.281.834 |
Thuế thu nhập cá nhân | 159.196.975 | 1.349.755.974 | 1.054.442.629 | 4.510.320 |
Thuế nhà đất, tiền thuê đất | – | 1.451.803.320 | 1.451.803.320 | – |
Các loại thuế khác | – | 21.084.000 | 21.084.000 | – |
Cộng | 3.337.024.703 | 29.515.346.601 | 32.546.579.150 | 305.792.154 |
15. CHI PHÍ PHẢI TRẢ
CÁC LOẠI CHI PHÍ | 31/12/2016 | 01/01/2016 |
VND | VND | |
Ngắn hạn | 19.144.986.847 | 19.485.170.628 |
Chi phí lãi vay | 811.118.957 | 588.184.740 |
Chi phí sửa chữa nhà làm việc tại 21B Cát Linh | 3.987.381.405 | – |
Dự chi lãi phải trả Tập đoàn Công nghiệp than – Khoáng sản Việt Nam | 11.595.700.074 | 16.945.168.000 |
Chi phí phải trả khác | 2.750.786.411 | 1.951.817.888 |
Dài hạn | – | – |
Cộng | 19.144.986.847 | 19.485.170.628 |
16. PHẢI TRẢ KHÁC
CÁC LOẠI CHI PHÍ | 31/12/2016 | 01/01/2016 |
VND | VND | |
Ngắn hạn | 4.191.568.181 | 2.064.443.536 |
Kinh phí công đoàn | – | 15.809.651 |
Bảo hiểm y tế | 116.985.763 | 123.283.285 |
Bảo hiểm thất nghiệp | 8.601.247 | 13.039.037 |
Phải trả về tổ chức | 836.303.672 | 225.963.397 |
Phải trả Công ty TNHH TM Vận tải Hải Phòng | 1.496.657.472 | 1.496.657.472 |
Phải trả tiền đặt cọc nhiên liệu FRAME CHARTERRING Co., Ltd | 1.366.874.646 | – |
Các khoản phải trả, phải nộp khác | 360.407.611 | 184.324.918 |
Dư có của khoản phải thu khác | 5.737.770 | 5.365.776 |
Dài hạn | – | – |
Cộng | 4.191.568.181 | 2.064.443.536 |
17. VAY VÀ NỢ THUẾ TÀI CHÍNH
Khoản vay đối với các bên liên quan
01/01/2016 | Trong năm | 31/12/2016 | ||||
Giá trị | Số có khả năng trả nợ | Tăng | Giảm | Giá trị | Số có khả năng trả nợ | |
VND | VND | VND | VND | VND | VND | |
Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam | 24.000.000.000 | 24.000.000.000 | – | – | 20.000.000.000 | 20.000.000.000 |
(*) Chú thích các khoản vay :
(1) Khoản vay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương theo hợp đồng số 01/2016-HĐTDHM/NHCT128-VICEM ngày 05/09/2016, hạn mức cho vay là 280 tỷ đồng. Thời hạn duy trì hạn mức từ ngày ký hợp đồng đến hết ngày 15/08/2017. Các khoản vay theo từng giấy nhận nợ có thời hạn không quá 05 tháng.Lãi suất tại thời điểm ký hợp đồng là 9%/năm và được điều chỉnh 01 tháng 01 lần vào ngày 25 của tháng cuối cùng của thời hạn điều chỉnh, nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động.
(2) Khoản vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ theo hợp đồng hạn mức tín dụng số 40102.16.051.441555.TD ngày 01/08/2016 với hạn mức tín dụng là 200 tỷ đồng. Khoản vay nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thời hạn cấp tín dụng đến ngày 20/07/2017. Các khoản vay theo từng khế ước nhận nợ có thời hạn không quá 06 tháng. Lãi suất cho vay theo từng khế ước nhận nợ tại thời điểm giải ngân.
(3) Khoản vay Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung theo hợp đồng tín dụng 01/2016/1373916/HĐTD ngày 15/08/2016 với hạn mức cho vay là 250 tỷ đồng. Khoản vay nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo lãnh thanh toán và mở L/C. Thời hạn cấp hạn mức từ ngày ký hợp đồng đến hết ngày 05/07/2017. Lãi suất và lịch trả nợ được xác định theo từng giấy nhận nợ. Khoản vay được vay theo hình thức tín chấp.
(4) Khoản vay Tổng công ty công nghiệp Xi măng Việt Nam theo Hợp đồng tín dụng số 223/XMVN-KTTC ngày 03/03/2009, số tiền cho vay là 38 tỷ đồng. Khoản vay với mục đích đầu tư mua tàu Comatce Star. Thời hạn vay là 8,5 năm, lãi suất cho vay là 10,8%/năm. Kỳ trả nợ gốc đầu tiên là tháng 9/2012 và kỳ trả nợ gốc cuối cùng là tháng 9/2017.
(5) Khoản vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Hoàn Kiếm theo hợp đồng hạn mức tín dụng số HKI-HĐTD/16114 ngày 09/11/2016 với hạn mức tín dụng là 150 tỷ đồng. Khoản vay nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thời hạn duy trì hạn mức là 12 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Các khoản vay theo từng khế ước nhận nợ có thời hạn không quá 05 tháng. Lãi suất cho vay theo từng Giấy nhận nợ tại thời điểm giải ngân.
(6) Khoản vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch theo hợp đồng hạn mức tín dụng số 28/2016/HĐTDHM ngày 06/7/2016 với hạn mức tín dụng là 150 tỷ đồng. Khoản vay nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thời hạn duy trì hạn mức là 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng. Thời hạn của các khoản vay theo từng khế ước nhận nợ . Lãi suất cho vay theo từng Khế ước nhận nợ.
(7) Khoản vay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương theo Hợp đồng số 01/2015/HĐTDDA/NHCT128-VTV/COMATCETOWER ngày 25/8/2015 với tổng giá trị cho vay là 520 tỷ đồng nhưng không vượt quá tổng mức 72% tổng vốn dự án trước VAT; tổng dư nợ cho vay không vượt quá 180 tỷ đồng. Khoản vay với mục đích để thanh toán các chi phí hợp pháp của Dự án ” Tòa nhà công trình Công ty CP Vicem Vật tư Vận tải Xi măng”. Khoản vay được giải ngân trong vòng 3 năm kể từ ngày giải ngân đầu tiên; Thời hạn cho vay các khoản nợ là 10 năm kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Thời gian ân hạn là 1 năm kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Lãi suất cho vay theo từng Giấy nhận nợ. Gốc vay của các khoản nợ sau thời gian ân hạn được trả làm 36 kỳ liên tiếp trên cơ sở 3 tháng/1 lần vào ngày 01 của tháng đầu tiên của mỗi quý. Lãi vay thanh toán 3 tháng/1 lần vào ngày 1 của tháng đầu tiên của mỗi quý. Tài sản thế chấp cho Hợp đồng vay là 6 tầng đế khu thương mại, khu văn phòng làm việc và cho thuê văn phòng hình thành trong tương lai thuộc dự án “Tòa nhà Công ty Vicem Cổ phần Vật tư Vận tải xi măng” với giá trị tài sản thế chấp là 272 tỷ đồng theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai số 01/2015/NHCT128-VICEM ngày 6/5/2016 và văn bản sửa đổi Hợp đồng thế chấp (lần 1) tháng 12 năm 2016
KẾ HOẠCH TRẢ NỢ CHI TIẾT
31/12/2016 | 01/01/2016 | |
VND | VND | |
Trong vòng 1 năm | 20.000.000.000 | 22.593.046.360 |
Từ năm thứ 2 đến năm thứ năm | 22.222.222.222 | 33.944.784.890 |
Sau năm năm | 27.777.777.778 | – |
Cộng | 70.000.000.000 | 56.537.831.250 |
Nợ dài hạn đến hạn trả | 20.000.000.000 | 22.593.046.360 |
Vay và nợ dài hạn | 50.000.000.000 | 33.944.784.890 |
18. VỐN CHỦ SỞ HỮU
CÁC LOẠI THUẾ | Vốn góp của chủ sở hữu | Thặng dư vốn cổ phần | Quỹ đầu tư phát triển | LNST chưa phân phối | Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | Tổng cộng |
VND | VND | VND | VND | VND | VND | |
Tại ngày 01/01/2015 | 156.000.000.000 | 128.662.547.973 | 76.805.593.222 | 31.750.568.812 | 8.185.600.936 | 401.404.310.943 |
Lãi trong năm | – | – | – | 42.675.858.586 | – | 42.675.858.586 |
Tăng vốn trong năm | 155.998.250.000 | (128.662.547.973) | (27.335.702.027) | – | – | – |
Trích các quỹ | – | – | 13.867.689.594 | (20.830.568.812) | 1.841.007.724 | (5.121.871.494) |
Chia cổ tức năm 2014 | – | – | – | (10.920.000.000) | – | (10.920.000.000) |
Tạm chia cổ tức năm 2015 | – | – | – | (11.699.973.000) | – | (11.699.973.000) |
Tại ngày 31/12/2015 | 311.998.250.000 | – | 63.337.580.789 | 30.975.885.586 | 10.026.608.660 | 416.338.325.035 |
Lãi trong năm | – | – | – | 57.641.545.458 | – | 57.641.545.458 |
Trích các quỹ | – | – | 7.100.165.272 | (14.200.330.543) | 2.075.010.802 | (5.025.154.469) |
Chia cổ tắc năm 2015 | – | – | – | (15.599.912.500) | – | (15.599.912.500) |
Tạm chia cổ tức năm 2016 (*) | – | – | – | (21.839.877.500) | – | (21.839.877.500) |
Tại ngày 31/12/2016 | 311.998.250.000 | – | 70.437.746.061 | 36.977.310.501 | 12.101.619.462 | 431.514.926.024 |
Theo Nghị quyết số 383/NQ-ĐHĐCĐ ngày 12/04/2016 của Đại hội Cổ đông thường niên năm 2016 của Công ty, lợi nhuận sau thuế năm 2015 được phân phối:
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ : 2.075.010.802 đồng
- Quỹ đầu tư phát triển : 7.100.165.272 đồng
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi : 4.525.154.469 đồng
- Thưởng ban điều hành : 500.000.000 đồng
- Chia cổ tức : 27.299.885.500 đồng (trong đó Công ty đã tạm chia cổ tức trong năm 2015 với số tiền là 11.699.973.000 đồng
(*): Trong năm 2016, Công ty đã tạm ứng cổ tức năm 2016 bằng tiền với tỷ lệ 7% vốn điều lệ tương ứng số tiền là 21.839.877.500 đồng theo Nghị quyết số 613/NQ-HĐQT ngày 15/06/2016 của Hội đồng quản trị của Công ty.
Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu
Tỷ lệ | 31/12/2016 | 01/01/2016 | |
% | VND | VND | |
Vốn góp của Vicem | 62,95 | 196.417.210.000 | 196.417.210.000 |
Vốn góp của các đối tượng khác | 37,05 | 115.581.040.000 | 115.581.040.000 |
Cộng | 100 | 311.998.250.000 | 311.998.250.000 |
Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu | ||
Vốn góp đầu năm | 311.998.250.000 | 311.998.250.000 |
Vốn góp tăng trong năm | – | – |
Vốn góp giảm trong năm | – | – |
Vốn góp cuối năm | 311.998.250.000 | 311.998.250.000 |
Cổ tức, lợi nhuận đã chia | 37.439.790.000 | 22.619.973.000 |
Cổ phiếu
31/12/2016 | 01/01/2016 | |
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành | 31.199.825 | 31.199.825 |
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng | 31.199.825 | 31.199.825 |
– Cổ phiếu phổ thông | 31.199.825 | 31.199.825 |
Số lượng cổ phiếu đc mua lại (cổ phiếu quỹ) | – | – |
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành | 31.199.825 | 31.199.825 |
– Cổ phiếu phổ thông | 31.199.825 | 31.199.825 |
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành (đồng) | 10.000 | 10.000 |
19. CÁC KHOẢN MỤC NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31/12/2016 | 01/01/2016 | |
Nợ khó đòi đã xử lý | 931.164.865 VND | 931.164.865 VND |
Ngoại tệ các loại
– USD |
275.221,00 USD | 671.448,96 USD |
20. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Doanh thu bán hàng | 3.213.391.254.068 | 3.081.238.995.689 |
Doanh thu cung cấp dịch vụ | 47.670.348.452 | 70.615.249.795 |
Cộng | 3.261.061.602.520 | 3.151.854.245.484 |
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Công ty CP Xi măng Vicem Bút Sơn | 410.146.159.094 | 637.333.580.746 |
Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn | 604.846.010.009 | 701.128.288.637 |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng | 317.268.257.893 | 300.751.093.177 |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Tam Điệp | 272.370.910.098 | 328.714.753.233 |
Công ty CP Xi măng Vicem Hải Vân | 270.177.924.154 | 316.455.941.592 |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hoàng Thạch | 591.202.522.562 | 712.133.996.664 |
Công ty Cổ phần Xi măng Hải Vân | 109.309.898.198 | – |
Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 | 306.716.956.490 | – |
Công ty Cổ phần Xi măng Hạ Long | 305.284.562.268 | – |
21. GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Giá vốn của hàng hóa đã bán | 2.915.043.016.207 | 2.806.472.488.216 |
Cộng | 2.915.043.016.207 | 2.806.472.488.216 |
22. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Lãi tiền gửi, tiền cho vay | 380.109.403 | 1.105.657.726 |
Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh | 160.897.899 | 626.278.041 |
Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại | – | 304.775.322 |
Doanh thu hoạt động tài chính khác | 13.860.992 | – |
Cộng | 554.868.294 | 2.036.711.089 |
23. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Lãi tiền vay | 32.490.128.385 | 23.496.979.291 |
Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh | 189.817.851 | 404.754.950 |
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện | 26.339.355 | – |
Hoàn nhập lãi dự chi | (5.349.767.876) | (7.737.807.025) |
Cộng | 27.356.517.715 | 16.163.927.216 |
24. THU NHẬP KHÁC
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Tiền thu từ phạt vi phạm hợp đồng | 3.944.653.233 | 2.431.501.080 |
Thu từ thanh lý tài sản, công cụ dụng cụ | 244.024.852 | 3.245.455 |
Thu nhập khác | 3.653.562.044 | 1.662.133.509 |
Cộng | 7.842.240.129 | 4.096.880.044 |
25. CHI PHÍ KHÁC
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Phạt vi phạm hợp đồng | 1.058.715.592 | 291.608.862 |
Phí dôi nhật do vận chuyển, bốc xếp chậm tiến độ | 1.696.427.200 | – |
Các khoản khác | 776.020.287 | 311.868.766 |
Cộng | 3.531.163.079 | 603.477.628 |
26. CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Chi phí bán hàng | 205.296.680.755 | 252.144.528.769 |
Chi phí nhân viên | 23.033.037.745 | 27.263.598.698 |
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ | 1.198.311.463 | 13.419.637.543 |
Chi phí khấu hao TSCĐ | 185.360.109 | 38.188.625.655 |
Chi phí vận chuyển | 142.191.095.619 | 110.984.656.457 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài | 27.767.742.388 | 29.698.619.735 |
Chi phí bằng tiền khác | 16.421.133.431 | 32.589.390.681 |
Hoàn nhập chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định | (5.500.000.000) | – |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 46.167.401.364 | 27.815.526.231 |
Chi phí nhân viên | 19.829.795.594 | 13.089.195.069 |
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ | 934.662.504 | 616.541.865 |
Chi phí khấu hao TSCĐ | 320.887.356 | 320.235.113 |
Thuế, phí và lệ phí | 1.472.887.320 | 1.353.775.917 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài | 7.306.624.517 | 6.069.269.341 |
Chi phí bằng tiền khác | 16.302.544.073 | 6.366.508.926 |
27. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu | 20.283.284.740 | 14.036.179.408 |
Chi phí nhân công | 42.862.833.339 | 40.352.793.767 |
Chi phí khấu hao tài sản cố định | 506.247.465 | 38.508.860.768 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài | 173.238.349.844 | 245.385.210.097 |
Chi phí khác bằng tiền | 32.723.677.504 | 50.989.453.266 |
Cộng | 269.614.392.892 | 389.272.497.306 |
28. CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Lợi nhuận kế toán trước thuế | 72.063.931.823 | 54.787.888.557 |
Điều chỉnh cho thu nhập chịu thuế | 48.000.000 | 266.793.131 |
Thu nhập chịu thuế | 72.111.931.823 | 55.054.681.688 |
Thuế suất thuế | 20% | 22% |
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế hiện hành | 14.422.386.365 | 12.112.029.971 |
– Thuế TNDN tạm nộp theo tiến độ thu tiền của hợp đông mua căn hộ | 616.483.346 | 262.034.305 |
– Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành | 15.038.869.711 | 12.374.064.276 |
29. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 57.641.545.458 | 42.675.858.586 |
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông | 57.641.545.458 | 42.675.858.586 |
Trừ: Số trích lũy khen thưởng phúc lợi | – | (5.025.154.469) |
Số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm | 31.199.825 | 31.199.825 |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 1.847 | 1.207 |
30. GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Công ty có các bên liên quan sau:
Bên liên quan | Mối quan hệ |
Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam (Vicem) | Công ty mẹ |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng | Công ty con của Vicem |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hoàng Thạch | Công ty con của Vicem |
Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn | Công ty con của Vicem |
Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Bút Sơn | Công ty con của Vicem |
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Tam Điệp | Công ty con của Vicem |
Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai | Công ty con của Vicem |
Công ty Cổ phần Vicem Vận tải Hoàng Thạch | Công ty con của Vicem |
Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 | Công ty con của Vicem |
Công ty Cổ phần Xi măng Hạ Long | Công ty con của Vicem |
Ngoài các giao dịch và số dư với các bên liên quan được trình bày tại các thuyết minh khác của Báo cáo tài chính này, trong năm Công ty có giao dịch với các bên liên quan sau:
Giao dịch với các bên liên quan như sau:
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Mua hàng | ||
Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Tam Điệp | 16.101.672.000 | 76.957.411.195 |
Công ty Cổ phần Vicem Vận tải Hoàng Thạch | 3.477.255.193 | 5.486.006.173 |
Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn | 9.847.754.092 | 7.419.082.274 |
Công ty Cổ phần vận tải Hà Tiên | 16.275.638.194 | – |
Tổng Công ty Công nghiệp Xi Măng Việt Nam | ||
Phí tư vấn chuyển giao công nghệ | 4.891.592.404 | 4.727.781.402 |
Chi phí lãi vay | 2.412.000.000 | 2.840.400.000 |
Gốc vãy đã trả | 4.000.000.000 | 4.000.000.000 |
Thu nhập của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc của Công ty như sau:
Năm 2016 | Năm 2015 | |
VND | VND | |
Hội đồng quản trị | 427.000.000 | 584.000.000 |
Ban Giám đốc | 1.683.903.237 | 2.007.935.398 |
Cộng | 2.110.903.237 | 2.591.935.398 |
31. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
Các loại công cụ tài chính
Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và các phương pháp mà Công ty áp dụng (bao gồm các tiêu chí để ghi nhận, cơ sở xác định giá trị và cơ sở ghi nhận các khoản thu nhập và chi phí) đối với từng loại tài sản tài chính, nợ phải trả tài chính và công cụ vốn được trình bày tại thuyết minh số 4.
Giá trị ghi số
31/12/2016 |
Giá trị ghi số 01/01/2016 |
|
VND | VND | |
Tài sản tài chính | ||
Tiền và các khoản tương đương tiền | 22.426.671.920 | 101.509.919.554 |
Phải thu khách hàng và phải thu khác | 637.623.487.892 | 565.264.960.991 |
Cộng | 660.050.159.812 | 666.774.880.545 |
Công nợ tài chính | ||
Các khoản vay | 716.211.196.652 | 484.387.831.250 |
Phải trả người bán và phải trả khác | 375.626.848.819 | 317.464.640.536 |
Chi phí phải trả | 19.144.986.847 | 19.485.170.628 |
Công nợ tài chính khác | – | 5.500.000.000 |
Cộng | 1.110.983.032.318 | 826.837.642.414 |
Công ty trình bày và thuyết minh về công cụ tài chính theo quy định của Thông tư số 210/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009 của Bộ Tài chính. Thông tư này hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra hướng dẫn cụ thể cho việc đánh giá và ghi nhận công cụ tài chính theo giá trị hợp lý. Công ty đã trình bày giá trị hợp lý của công cụ tài chính theo hướng dẫn về thuyết minh báo cáo tài chính của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính tại một số thuyết minh ở phần trên.
Mục tiêu quản lý rủi ro tài chính
Các hoạt động của Công ty phải chịu rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro tiền tệ và rủi ro lãi suất), rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.
Ban Giám đốc chịu trách nhiệm đặt mục tiêu và các nguyên tắc cơ bản về quản lý rủi ro tài chính cho Công ty. Ban Giám đốc lập các chính sách chi tiết như nhận diện và đo lường rủi ro, hạn mức rủi ro và các chiến lược phòng ngừa rủi ro. Việc quản lý rủi ro tài chính được nhân sự thuộc bộ phận tài chính thực hiện.
Các nhân sự thuộc bộ phận tài chính đo lường mức độ rủi ro thực tế so với hạn mức được đề ra và lập báo cáo thường xuyên để Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc xem xét. Thông tin trình bày sau đây là dựa trên thông tin mà Ban Giám đốc nhận được.
Rủi ro thị trường
Rủi ro tiền tệ
Việc kinh doanh của Công ty phải chịu rủi ro từ đồng Đô la Mỹ (USD) vì một số các giao dịch mua hàng, bán hàng bằng USD. Công ty quản lý rủi ro này bằng cách cân đối các hợp đồng giữa số phải thu bằng ngoại tệ và phải trả bằng ngoại tệ.
Giá trị ghi sổ của các tài sản bằng tiền và công nợ bằng tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm như sau:
Tài sản | Công nợ | |||
31/12/2016 | 01/01/2016 | 31/12/2016 | 01/01/2016 | |
VND | VND | VND | VND | |
Đô la Mỹ (USD) | 6.366.201.049 | 15.061.509.920 | 313.957.140 | 453.003.501 |
Quản lý rủi ro lãi suất
Công ty chịu rủi ro lãi suất phát sinh từ các khoản vay chịu lãi suất đã được ký kết. Công ty chịu rủi ro lãi suất khi Công ty vay vốn theo lãi suất cố định (có điều chỉnh). Rủi ro này sẽ do Công ty quản trị bằng cách duy trì ở mức độ hợp lý các khoản vay lãi suất cố định.
Quản lý rủi ro về giá cả
Công ty có rủi ro về giá hàng hóa do thực hiện mua một số loại hàng hóa nhất định. Công ty quản lý rủi ro về giá hàng hóa thông qua việc theo dõi chặt chẽ thông tin và tình hình có liên quan của thị trường hàng hóa nhằm quản lý thời điểm mua hàng và bán hàng.
Rủi ro tín dụng
Chính sách của Công ty là chỉ giao dịch với các khách hàng có quá trình tín dụng tốt và thu được đủ tài sản đảm bảo phù hợp nhằm giảm rủi ro tín dụng. Đối với các tài sản tài chính khác, chính sách của Công ty là giao dịch với các tổ chức tài chính và các đối tác khác có xếp hạng tín nhiệm cao.
Mức rủi ro tín dụng tối đa đối với mỗi nhóm tài sản tài chính bằng với giá trị ghi sổ của nhóm công cụ tài chính đó trên bảng cân đối kế toán. Các nhóm tài sản tài chính lớn của Công ty là tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn, có kỳ hạn), phải thu của khách hàng, phải thu về cho vay và phải thu khác.
Các tài sản tài chính không quá hạn cũng không bị giảm giá
Tiền gửi ngân hàng không quá hạn cũng không bị giảm giá là các khoản tiền gửi chủ yếu tại các ngân hàng có xếp hạng tín nhiệm cao theo xác định của các cơ quan xếp hạng tín nhiệm quốc tế. Phải thu khách hàng, phải thu về cho vay và phải thu khác không quá hạn cũng không bị giảm giá chủ yếu là từ các đối tượng có quá trình thanh toán tốt cho Công ty.
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn trong việc đáp ứng các nghĩa vụ gắn liền với các khoản nợ tài chính được thanh toán bằng cách giao tiền mặt hoặc một tài sản tài chính khác.
Bảng dưới đây phân tích các khoản nợ tài chính phi phái sinh vào các nhóm đáo hạn có liên quan dựa trên kỳ hạn còn lại từ ngày lập bảng cân đối kế toán đến ngày đáo hạn theo hợp đồng. Các số tiền được trình bày trong bảng sau là các dòng tiền theo hợp đồng không chiết khấu.
Dưới 1 năm | Từ 1-5 năm | Tổng | |
VND | VND | VND | |
Tại 31/12/2016 | |||
Các khoản vay | 666.211.196.652 | 50.000.000.000 | 716.211.196.652 |
Phải trả người bán và phải trả khác | 375.626.848.819 | – | 375.626.848.819 |
Chi phí phải trả | 19.144.986.847 | – | 19.144.986.847 |
Công nợ tài chính khác | – | – | 0 |
Tại 01/01/2016 | |||
Các khoản vay | 450.443.046.360 | 33.944.784.890 | 484.387.831.250 |
Phải trả người bán và phải trả khác | 317.464.640.536 | – | 317.464.640.536 |
Chi phí phải trả | 19.485.170.628 | – | 19.485.170.628 |
Công nợ tài chính khác | 5.500.000.000 | 5.500.000.000 |
Ban Giám đốc đánh giá mức tập trung rủi ro thanh khoản ở mức thấp. Ban Giám đốc tin tưởng rằng Công ty có thể tạo ra đủ nguồn tiền để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính khi đến hạn.
Đo lường theo giá trị hợp lý
Giá gốc trừ dự phòng (nếu có) đối với chứng khoán kinh doanh, phải thu khách hàng, phải thu về cho vay, phải thu khác, phải trả người bán, chi phí phải trả, phải trả khác, vay và nợ thuê tài chính là gần bằng với giá trị hợp lý của chúng.
32. CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Không có sự kiện bất thường nào xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính và hoạt động của Công ty cần thiết phải điều chỉnh hoặc trình bày trên Báo cáo tài chính cho kỳ hoạt động này.
33. SỐ LIỆU SO SÁNH
Số liệu so sánh là số liệu được phản ánh trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 đã được kiểm toán.
Ngoài ra, một số số liệu so sánh trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 đã được điều chỉnh hồi tố theo Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước ngày 31/07/2016 phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.
Bảng cân đối kế toán | Mã số | 31/12/2015 | Điều chỉnh theo KTNN | 01/01/2016 |
VND | VND | |||
Tài sản | ||||
Thuế GTGT được khấu trừ | 152 | 35.712.962.990 | (28.713.963) | 35.684.249.027 |
Cộng | 35.712.962.990 | (28.713.963) | 35.684.249.027 | |
Nợ phải trả | ||||
Phải trả người bán ngắn hạn | 311 | 315.630.616.935 | (78.287.992) | 315.552.328.973 |
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 | 3.005.433.217 | 331.591.486 | 3.337.024.703 |
Chi phí phải trả ngắn hạn | 315 | 19.555.170.628 | (70.000.000) | 19.485.170.628 |
Quỹ khen thưởng phúc lợi | 322 | 4.819.148.995 | (1.387.660.000) | 3.431.488.995 |
Nguồn vốn | ||||
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 421 | 29.800.243.043 | 1.175.642.543 | 30.975.885.586 |
Cộng | 29.800.243.043 | (28.713.963) | 66.650.730.120 | |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Mã số | 31/12/2015 | Điều chỉnh theo KTNN | 01/01/2016 |
VND | VND | |||
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 26 | 29.244.472.268 | (1.428.946.037) | 27.815.526.231 |
Thu nhập khác | 31 | 4.018.592.052 | 78.287.992 | 4.096.880.044 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | 12.042.472.790 | 331.591.486 | 12.374.064.276 |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 60 | 41.500.216.043 | 1.175.642.543 | 42.675.858.586 |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 70 | 1.204 | 1.204 | |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | Mã số | 31/12/2015 | Điều chỉnh theo KTNN | 01/01/2016 |
VND | VND | |||
Lợi nhuận trước thuế | 01 | 53.280.654.528 | 1.507.234.029 | 54.787.888.557 |
Tăng, giảm các khoản phải thu | 09 | (92.214.616.279) | 28.713.963 | (92.185.902.316) |
Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp) | 11 | 1.229.673.370 | (148.287.992) | 1.081.385.378 |
Tiền chi khác cho hoạt động sản xuất | 17 | (5.060.778.636) | (1.387.660.000) | (6.448.438.636) |
Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2017